Ngày cập nhật 2024-04-27 22:37:03

Thuế CIT là gì? Những quy định và cách tính chuẩn

Thuế CIT là gì và có những lưu ý gì về loại thuế này mà doanh nghiệp cần phải nắm? Có loại doanh nghiệp nào được miễn thuế CIT hay không? Cách tính thuế suất Corporate Income Tax như thế nào? Đọc ngay bài viết dưới đây của Tanca để hiểu rõ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp nhé!

Thuế CIT là gì?

Thuế CIT

CIT là từ viết tắt của Corporate Income Tax, nghĩa là thuế thu nhập doanh nghiệp. Loại thuế này được đánh vào lợi nhuận của công ty. Là loại thuế mà hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức tham gia đầu tư hoặc thu lợi nhuận đều phải nộp thuế và nộp ngân sách Nhà nước.

Loại thuế này sẽ được tính trên cơ sở thu nhập của doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh tế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác dựa trên quy định của pháp luật. Loại thuế này là thuế trực tiếp và được tính bằng doanh thu trừ chi phí chung và chi phí hàng hóa, bao gồm quản lý, tiếp thị, bán hàng, khấu hao, nghiên cứu và các chi phí hoạt động khác.

Xem thêm: Các loại thuế mà doanh nghiệp cần nắm

Tại sao doanh nghiệp cần phải nộp thuế CIT?

cách tính thuế

Thuế là nguồn tiền để chi trả cho những hoạt động, dịch vụ công như quốc phòng, y tế, phúc lợi xã hội, an ninh… Doanh nghiệp nộp thuế TNDN được coi là một hình thức đóng góp cho nhà nước, họ xây dựng nền kinh tế nói chung và bảo trợ hoạt động kinh tế. Thay vào đó, những doanh nghiệp nộp thuế đúng hạn sẽ được nhà nước tạo điều kiện phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Ngoài ra, việc nộp thuế CIT là một cách để nhà nước kiểm soát và điều tiết thị trường. Là nhân tố giúp đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giúp tăng ngân sách nhà nước giúp thực hiện các chính sách đầu tư, miễn giảm thuế để thúc đẩy nền kinh tế.

Xem thêm: Hạn nộp hồ sơ khai thuế quý mới nhất

Đặc điểm của thuế CIT

quản lý thuế

Là thuế trực thu

Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó là công cụ điều tiết hoạt động kinh tế trên thị trường dưới góc độ kinh tế vĩ mô.

Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên nhà nước thường có các quy định ưu đãi, miễn, giảm thuế để khuyến khích thuế thu nhập hoặc áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập chịu thuế nhằm thực hiện mục tiêu điều tiết nền kinh tế.

Đối tượng đóng thuế thu nhập CIT

Theo thông báo của Tổng cục Thuế Bộ Tài chính, đối tượng chịu nghĩa vụ nộp thuế CIT là:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
  • Doanh nghiệp, tổ chức nghề nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không cư trú tại Việt Nam nhưng vẫn phát sinh thu nhập tại Việt Nam;
  • Các tổ chức kinh tế khác có phát sinh thu nhập và thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN

Các doanh nghiệp thương mại và sản xuất phải chịu các loại thuế sau:

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ;
  • thu nhập chuyển nhượng vốn;
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay và kinh doanh tiền tệ.

Khó khăn trong việc quản lý thuế suất thu nhập CIT

Do nguồn thu thuế TNDN rất đa dạng nên việc kiểm soát, thu loại thuế này sẽ gặp nhiều khó khăn. Không chỉ vậy, hiện nay nhiều công ty, cá nhân đang tìm mọi cách để trốn thuế. Điều này sẽ gây phức tạp cho công tác quản lý thuế của cơ quan nhà nước.

Xem thêm: Tìm hiểu công thức, cách tính tiền lương trong doanh nghiệp

Những quy định về thuế CIT

Quy định về tính thuế CIT

Các thông tư hướng dẫn luật thuế TNDN

Những hướng dẫn của chính phủ về thuế TNDN mà doanh nghiệp phải hiểu rõ:

  • Văn bản hợp nhất số 26/VBHN - BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN và hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.
  • Thông tư 78/2014/TT - BTC: Lãnh đạo thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và chỉ đạo thực hiện Nghị định số 218/2013/NĐ - CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.
  • Thông tư 96/2015/TT - BTC: Hướng dẫn về thuế TNDN căn cứ quy định tại Quy định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Luật thuế và Nghị định về thuế.

Quy định về tính thuế CIT

Doanh nghiệp cần nắm rõ 4 quy định về cách tính thuế quan trọng hiện nay:

Đối tượng phải đóng thuế CIT

Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau đây có nghĩa vụ đóng thuế TNDN:

  • Doanh nghiệp và tổ chức sự nghiệp được thành lập theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam;
  • Các tổ chức, doanh nghiệp khác thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Những khoản thu nhập chịu thuế

  • Thu nhập hiện tại nhận được từ hoạt động sản xuất và kinh tế của hàng hóa và dịch vụ của công ty hoặc doanh nghiệp;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Thu nhập từ trả lãi tiền gửi, lãi cho vay, bán ngoại tệ,...

Các khoản phí không được trừ khi tính thuế

Các loại thuế sau không được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Chi bồi thường cho người lao động, tiền lương và tiền thưởng;
  • Phụ phí và trợ cấp cho các phương tiện không tuân thủ;
  • Chi trợ cấp thất nghiệp cho người lao động không tuân thủ pháp luật hiện hành;
  • Hợp đồng thuê cá nhân không phải là một hồ sơ đầy đủ.

Các khoản phí được trừ

Ngoài các loại phí phải nộp và chịu thuế, nhà nước còn quy định một số loại phí được khấu trừ thuế, bao gồm:

  • Các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Chi phí nếu có hóa đơn, chứng từ chứng minh giao dịch tối thiểu từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm VAT);
  • Các khoản chi hợp pháp được trừ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật có liên quan.

Cách tính thuế CIT chuẩn nhất

tính toán và đóng thuế

Theo quy định của điều 17 của Thông tư 151/2014/TT - BTC ngày 10/10/2014, doanh nghiệp phải căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh để tính số tạm nộp chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ khi kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Công thức tính thuế TNDN:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế được tính bằng thu nhập - chi phí + thu nhập khác.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các khung thuế suất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Các công ty phải ghi nhớ những điều sau đây khi tính toán và đóng thuế:

  • Doanh nghiệp chỉ phải đóng thuế TNDN với số tiền là 20% trên tổng thu nhập;
  • Doanh nghiệp thăm dò khai thác dầu khí nộp thuế từ 32 - 50%;
  • Các công ty tham gia khai thác các tài nguyên có giá trị như vàng, bạc, kim cương và đá quý chịu thuế suất 50%/thu nhập. Nếu mỏ nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn thì thuế suất phải nộp là 40%;
  • Trường hợp doanh nhân thành lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì được miễn thuế phần trích lập quỹ.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao lâu?

Tuỳ vào lựa chọn của doanh nghiệp mà có thể lựa chọn theo tháng, theo quý hoặc theo năm. Đặc biệt:

Trường hợp doanh nghiệp quyết định nộp thuế theo tháng thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Trường hợp công ty tài chính nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.

Trường hợp doanh nhân quyết định nộp thuế hàng năm thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của năm tiếp theo.

Một số quy định về thuế CIT cần lưu ý

Một số thông tư về thuế CIT

Khi tìm hiểu thuế TNDN là gì, doanh nghiệp cần nắm rõ các thông tư sau:

Văn bản hợp nhất số 26/VBHN - BTC: văn bản quy định thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thi hành nghị định số 218/2013/NĐ - CP ban hành ngày 26/12/2013 của chính phủ.

Thông tư số 78/2014/TT - BTC: Văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ - CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ.

Thông tư số 96/2015/TT - BTC: Hướng dẫn về thuế căn cứ quy định tại Quy định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số luật về thuế và các nghị định về thuế.

4 quy định về tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp có trách nhiệm đóng thuế CIT

Tổ chức kinh doanh có khoản thu từ hàng hóa, dịch vụ sau đây có nghĩa vụ nộp thuế CIT:

  • Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được thành lập theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập và xác định vận hành tuân theo quy định của Luật Hợp tác xã;
  • Công ty nước ngoài (được thành lập theo pháp luật nước ngoài) có hộ khẩu thường trú hoặc không thường trú tại Việt Nam;
  • Các tổ chức, doanh nghiệp khác, kinh tế tạo ra nguồn thu nhập.

Các khoản thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp

  • Thu nhập hiện có nhận được từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của công ty, xí nghiệp;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp;
  • Thu nhập từ trả lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn cổ phần, bán ngoại tệ...

Một số khoản phí không được trừ khi tính thuế TNDN

  • Chi tiền lương, tiền thưởng cho người lao động;
  • Phụ phí và trợ cấp cho các phương tiện không tuân thủ;
  • Chi mua chuộc người lao động không đúng quy định của pháp luật hiện hành;
  • Cho thuê cá nhân không phải là một hồ sơ đầy đủ.

Một số khoản phí được trừ khi tính thuế

Ngoài các loại phí phải nộp và chịu thuế, nhà nước còn quy định một số loại phí được trừ khi tính thuế, bao gồm:

  • Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh;
  • Chi phí hợp lý nếu có hóa đơn, chứng từ chứng minh cho giao dịch tối thiểu từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT);
  • Các chi phí hợp lý sẽ được trừ nếu cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định hiện hành.

Kết luận

Trên đây Tanca đã giúp bạn trả lời câu hỏi thuế CIT là gì và những vấn đề liên quan khác. Hy vọng qua bài viết này, sẽ giúp bạn hiểu rõ cũng như nắm được các lưu ý quan trọng của loại thuế này. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc các câu hỏi liên quan đến chủ đề này, vui lòng để lại bình luận để chúng tôi có thể tư vấn giúp bạn một cách nhanh chóng nhất.

Lê Thị Thuỳ Vi
Bài viết mới
Có thể bạn quan tâm