Ngày cập nhật 2024-03-29 15:17:05

Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản cập nhật cho năm nay

Lương cơ bản là gì? Hệ số lương cơ sở của công chức, viên chức năm 2023 là bao nhiêu? Cách tính lương, bậc lương, tăng lương cơ bản năm 2023 thế nào? Người lao động hưởng lương cơ bản có phải đóng BHXH không? Mọi thắc mắc của bạn sẽ được Tanca giải đáp trong bài viết dưới đây, ngoài ra chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn bảng lương tối thiểu vùng năm 2023, tìm hiểu ngay.

Lương cơ bản là gì?

luong co ban la gi

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có quy định nào định nghĩa hay đưa ra khái niệm về mức lương cơ sở.

Trong cuộc sống, khái niệm lương cơ bản thường được nhắc đến, đặc biệt khi tìm việc hay nói chuyện với bạn bè, chúng ta thường gặp những câu hỏi như “lương cơ bản của công việc này là bao nhiêu?”.

Như vậy, lương cơ bản là tiền lương được ghi trong hợp đồng lao động, dựa trên sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Đây là mức lương thấp nhất mà người lao động làm việc ở một vị trí công việc cụ thể nhận được, tùy thuộc vào yêu cầu về trình độ, năng lực của người lao động.

Ngoài ra, lương cơ bản sẽ không bao gồm các khoản phụ cấp, hỗ trợ của người sử dụng lao động dành cho người lao động.

Xem thêm: Lương khoán là gì?

Mức lương cơ bản năm 2023 là bao nhiêu?

Khi đã hiểu được lương cơ bản là gì, có nhiều người sẽ thắc mắc mức lương cơ bản hiện nay là bao nhiêu? Đối với công chức từ ngày 01/7/2023 dựa trên lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng. Từ 1/7/2023, lương cơ sở đối với nhân sự, công chức, viên chức khu sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Cách tính lương cơ bản mới nhất 2023

cach tin luong co ban

Bậc lương cơ bản đối với cán bộ, công chức, viên chức

Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong khu vực nhà nước sẽ tính lương cơ sở trên cơ sở lương cơ sở và hệ số lương. Công thức tính như sau:

Lương cơ bản = Lương cơ bản x Hệ số lương

Hệ số lương cơ bản được chia như sau:

  • Trung cấp hệ số lương cơ sở: 1,86 triệu đồng/tháng
  • Hệ số lương cơ sở trình độ Cao đẳng: 2,10 triệu đồng/tháng
  • Hệ số lương cơ sở trình độ đại học: 2,34 triệu đồng/tháng
  • Hệ số lương cơ sở trình độ thạc sĩ: 2,67 triệu đồng/tháng
  • Hệ số lương cơ sở đối với trình độ Tiến sĩ: 3,00 triệu đồng/tháng

Mức lương cơ bản của công nhân, người lao động trong doanh nghiệp

Lương cơ bản của nhân viên công ty hoặc cá nhân sẽ là mức thù lao được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, không bao gồm các khoản phụ cấp và chi phí hỗ trợ.

Do đó, lương cơ bản của người lao động sẽ do các bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương vùng. Tuy nhiên, chúng ta phải phân biệt giữa lương cơ sở và lương vùng.

Mức lương vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động, để bảo đảm người lao động và gia đình họ có mức sống tối thấp nhất nơi họ sinh sống và làm việc.

Trong khi đó, mức lương cơ sở là mức lương trong hợp đồng lao động và do các bên thỏa thuận. Do đó, mức lương cơ sở sẽ ít nhất bằng mức lương nhỏ nhất của vùng.

Mức lương vùng hiện hành được quy định tại điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP:

  • Vùng I: Mức lương tối thiểu tháng 4.680.000 đồng/tháng, theo giờ 22.500 đồng/giờ.
  • Vùng II: Mức lương tối thiểu tháng bằng 4.160.000 đồng/tháng, lương theo giờ 20.000 đồng/giờ.
  • Vùng III: Mức lương tối thiểu tháng bằng 3.640.000 đồng/tháng, mức lương theo giờ bằng 17.500 đồng/giờ.
  • Vùng IV: Mức lương tối thiểu tháng bằng 3.250.000 đồng/tháng, mức lương theo giờ bằng 15.600 đồng/giờ.

Như vậy, mức lương cơ sở của người lao động hợp đồng lao động với công ty và cá nhân sẽ từ 4.680.000 đồng/tháng đối với vùng I, 4.160.000 đồng/tháng đối với vùng II và 3.640.000 đồng/tháng đối với vùng III, 3.250.000 đồng/tháng đối với vùng IV ở trên.

Xem thêm: Hướng dẫn cách tính Phụ cấp thâm niên

Lương tính theo hệ số lương cơ bản có phải đóng BHXH không?

he so luong co ban

Doanh nghiệp thường lấy lương cơ sở để đóng BHXH, nhưng theo quy định hiện hành, tiền lương đóng BHXH bao gồm cả lương cơ sở và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Các khoản thu nhập khác làm căn cứ đóng BHXH là phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp lưu động, các khoản bổ sung có tính chất tương tự và các khoản bổ sung quy định tại hợp đồng của các doanh nghiệp.

Như vậy, tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ là tiền công, tiền lương bổ sung và những khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật lao động.

Xem thêm: Lương tháng 13 được nhận khi nào

So sánh lương cơ bản và lương tối thiểu khác nhau như thế nào?

Tiêu chí so sánh

Lương cơ sở/lương cơ bản

Lương tối thiểu vùng

Đối tượng áp dụng

Mức lương cơ sở áp dụng cho các đối tượng sau:

Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp xã, thị trấn;

Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Người làm việc theo hợp đồng lao động theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Người làm việc theo hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP.

Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Sĩ quan, hạ sĩ quan dự bị, hạ sĩ quan nghĩa vụ, nghĩa vụ quân sự, công nhân, cảnh vệ và người làm thuê thuộc Công an nhân dân.

Những người làm việc trong các tổ chức cơ yếu.

Người lao động không chuyên ở các xã, nông thôn và tổ dân phố.

Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với các đối tượng sau:

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

Người sử dụng lao động theo nghĩa quy định của Bộ luật Lao động là: doanh nghiệp theo nghĩa quy định của Luật Doanh nghiệp; Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP


 

Mức độ tác động

Mức lương cơ sở: Trong trường hợp tăng mức lương cơ sở thì tất cả cán bộ, công chức, viên chức đều được tăng lương.

Lương tối thiểu: Khi Lương tối thiểu vùng tăng, chỉ những người lao động có thu nhập thấp hơn Lương tối thiểu vùng mới được tăng lương. Các khoản đóng góp an sinh xã hội cũng được tăng lên.

Thời điểm tăng lương

Mức lương cơ sở: phụ thuộc vào diễn biến kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng và khả năng ngân sách nhà nước.

Mức lương tối thiểu: Không có quy định về thời điểm tăng lương, nhưng mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống của người lao động và gia đình họ. dựa trên tương quan giữa tiền lương tối thiểu và tiền lương thị trường; Tốc độ tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế, năng suất lao động,...

Tiền công

Mức lương cơ sở: Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Lương tối thiểu: theo điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Mức lương tối thiểu vùng tháng được quy định như sau:

Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng.

Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng.

Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng.

Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu theo giờ được xác định như sau:

Vùng I: 22.500 VND/giờ

Vùng II: 20.000 đồng/giờ

Vùng III: 17.500 đồng/giờ

Vùng IV: 15.600 đồng/giờ

Qua bài viết trên, chắc bạn đã hiểu rõ lương cơ bản là gì rồi đúng không nào? Nếu quý doanh nghiệp, cá nhân còn đang băn khoăn về cách tính cũng như tìm các phần mềm hỗ trợ tính lương cho nhân viên, xin hãy vui lòng liên hệ cho Tanca để chúng tôi có thể tư vấn chi tiết giúp bạn.

Lê Thị Thuỳ Vi