Câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung thường gặp là gì? Bạn đang muốn xin việc vào một công ty Trung Quốc nhưng lại lo lắng về các câu hỏi phỏng vấn xin việc? Đừng bỏ qua bài viết này, bởi Tanca sẽ mang đến cho bạn một danh sách mẫu câu hội thoại giúp bạn có thể tham khảo để trả lời một cách ấn tượng.
15 câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung thường thấy và gợi ý trả lời
Bạn hãy giới thiệu về bản thân - Qǐng jièshào yīxià nǐ zìjǐ
Dù bạn nộp đơn cho bất kỳ vị trí nào, câu hỏi này thường là câu hỏi mở đầu mà nhà tuyển dụng sẽ đặt ra. Để đáp ứng câu hỏi này, bạn chỉ cần tóm gọn giới thiệu những điểm nổi bật nhất về bản thân, tập trung vào những kỹ năng và kinh nghiệm có liên quan trực tiếp đến công việc mà bạn đang ứng tuyển. Tránh lặp lại thông tin đã được trình bày trong CV xin việc để tránh mất thời gian. Thay vào đó, hãy chú trọng vào những thành tựu và kinh nghiệm đặc biệt mà bạn mang lại cho vị trí đó.
Tôi tên …, sinh năm … Tôi tốt nghiệp từ trường Đại học … và chuyên ngành là … Tôi có kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học văn phòng thành thạo. Tôi đã học tiếng Trung khoảng 2 năm, vậy nên tôi tự tin có thể giao tiếp tốt bằng ngôn ngữ này. Tôi rất vui khi có cơ hội đến đây và tham gia buổi phỏng vấn cho vị trí việc làm này. |
Wǒ jiào……, chūshēng yú……, dàxué bìyè……, zhuānyè shì……, shúliàn shǐyòng bàngōngshì zīxùn ruǎntǐ. Wǒ yǐjīng xuéxíle dàyuē liǎng nián de zhōngwén, suǒyǐ wǒ yǒu xìnxīn wǒ kěyǐ yòng zhè zhǒng yǔyán jìnxíng liánghǎo de jiāoliú. Hěn gāoxìng yǒu jīhuì lái dào zhèlǐ cānjiā zhège zhíwèi de miànshì. |
Hiện tại bạn đang ở đâu? - Nǐ xiànzài zài nǎlǐ?
Khi đặt ra câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn chắc chắn rằng vị trí địa lý giữa nơi ở của bạn và công ty sẽ không quá xa, khiến việc di chuyển của bạn mất nhiều thời gian, công sức và gây ảnh hưởng đến công việc. Vậy nên, khi trả lời, bạn cần đảm bảo bản thân cam kết được việc quãng đường di chuyển khi đi làm sẽ không gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc hay sức tập trung của bạn.
Hiện nay tôi đang ở… Tôi tin là với khoảng cách vị trí này, tôi có thể đảm bảo quá trình đi làm của mình sẽ không gây ảnh hưởng đến chất lượng công việc. |
Mùqián wǒ zài…wǒ xiāngxìn yǒule zhège wèizhì chājù, wǒ kěyǐ quèbǎo wǒ de tōngqín bù huì yǐngxiǎng wǒ de gōngzuò pǐnzhí. |
Công việc trước đây của bạn là gì? - Nǐ zhīqián de gōngzuò shì shénme?
Đây thực sự là một trong những câu hỏi quan trọng giúp nhà tuyển dụng đánh giá xem bạn có phù hợp với công việc hay không.
Một gợi ý hữu ích là sắp xếp các trải nghiệm của bạn theo thứ tự thời gian từ xa đến gần, tập trung vào các công việc mà bạn thực hiện có liên quan đến vị trí công việc bạn đang ứng tuyển. Đồng thời, đối với mỗi giai đoạn, bạn cũng nên nêu rõ những kỹ năng cứng và mềm bạn đã học được trong quá trình làm việc tại các vị trí trước đó.
Điều này sẽ giúp làm nổi bật sự phát triển của bạn theo thời gian và thể hiện rõ khả năng áp dụng những kinh nghiệm thu được trong công việc hiện tại. Kinh nghiệm làm việc đa dạng và phong phú sẽ tạo ra ấn tượng tích cực đối với nhà tuyển dụng.
Tôi có kinh nghiệm gần 3 năm làm việc ở lĩnh vực... Ở vị trí này, tôi đã tham gia các dự án để triển khai thành công nhiều sự kiện và chương trình quan trọng. Tôi cũng có tham gia vào việc quảng bá hình ảnh thương hiệu và sản phẩm đến với khách hàng thông qua nhiều cách khác nhau như chạy quảng cáo, tổ chức sự kiện, ... |
Wǒ zài gāi lǐngyù yǒu jìn 3 nián de gōngzuò jīngyàn... Zài zhège zhíwèi shàng, wǒ cānyùle xiàngmù, chénggōng shíshīle xǔduō chóng yào de huódòng hé jìhuà. Wǒ yě tòuguò duōzhǒng bùtóng de fāngshì cānyù xiàng kèhù tuīguǎng pǐnpái hé chǎnpǐn xíngxiàng, lìrú tóufàng guǎnggào, zǔzhī huódòng… |
Vì sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ? - wèishéme cí diào yuánlái gōngsī de gōngzuò?
Lời khuyên của Tanca đó là bạn hãy trả lời một cách thành thật. Các nhà tuyển dụng có mạng lưới quan hệ rất rộng, chỉ cần một đoạn hội thoại ngắn là họ có thể đánh giá xem câu trả lời của bạn có trung thực hay không. Hãy duy trì sự khách quan và nhìn nhận mọi vấn đề một cách công bằng!
Bởi vì công ty đó không có nhiều sự phát triển cho tôi và vị trí của công ty quá xa so với nơi ở của tôi. Điều này gây ảnh hưởng cho tôi rất nhiều. |
Yīnwèi nà jiā gōngsī duì wǒ lái shuō méiyǒu tài dà de fāzhǎn kōngjiān, érqiě gōngsī wèizhì lí wǒ zhù dì dìfāng tài yuǎn. Zhè duì wǒ yǐngxiǎng hěn dà. |
Bạn đã tìm hiểu về công ty của chúng tôi chưa? - Nín liǎojiě wǒmen gōngsīle ma?
Mục đích của câu hỏi này là xác định liệu bạn có đang thực sự nghiêm túc trong quá trình tìm kiếm việc làm hay không. Nếu câu trả lời là "có", điều này thường cho thấy bạn đã tự tìm hiểu các thông tin cơ bản về công ty mà bạn đang ứng tuyển, bao gồm quy mô, vị trí, mô hình kinh doanh/sản xuất, chế độ đãi ngộ, phúc lợi, và các thông tin khác.
Ngược lại, nếu câu trả lời là "chưa", điều này có thể tạo ấn tượng tiêu cực đối với nhà tuyển dụng, cho thấy bạn chưa "tận tâm" đặt thời gian để hiểu rõ hơn về công việc của mình. Điều này có thể dẫn đến việc bị đánh giá là không chủ động và hời hợt trong quá trình xin việc.
Công ty … đã được thành lập … năm, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cạnh tranh hàng đầu trên thị trường. Bên cạnh đó, môi trường làm việc trẻ trung, chuyên nghiệp, đạt được nhiều giải thưởng. |
Gāi gōngsī chénglì…duōnián, tígōng shìchǎng shàng jùyǒu dǐngjí jìngzhēng lì pǐnzhí de chǎnpǐn hé fúwù. Cǐwài, gōngzuò huánjìng niánqīng huà, zhuānyè huà, bìng rónghuò duōxiàng jiǎngxiàng. |
Lý do bạn lựa chọn công ty chúng tôi là gì? - Nín xuǎnzé wǒmen gōngsī de yuányīn shì shénme?
Đây lại là một câu hỏi mà nhà tuyển dụng muốn đánh giá góc nhìn của bạn về công ty, bạn nên trả lời ngắn gọn nhưng bao hàm các ý kiến tích cực và đừng quên nhấn mạnh năng lực của mình phù hợp với công ty.
Bởi vì công ty có môi trường chuyên nghiệp, uy tín, nổi tiếng với mức đãi ngộ cho nhân viên rất tốt. Ngoài ra, tôi tự rằng với kinh nghiệm của tôi rất phù hợp với vị trí mà công ty đang tìm kiếm. |
Yīnwèi gōngsī yǒngyǒu zhuānyè, yǒu xìnyù de huánjìng bìng yǐ fēicháng yōuhòu de yuángōng xīnzī ér wénmíng. Lìngwài, wǒ xiāngxìn wǒ de jīngyàn fēicháng shìhé gōngsī zhèngzài xúnzhǎo de zhíwèi. |
Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì? - Nǐ de yōushìhé ruòshì shì shénme?
Với câu hỏi phỏng vấn xin việc này, nhà tuyển dụng mong muốn ứng cử viên của mình có thể là một người “biết mình biết ta”. Ứng cử viên nên tự thấy được thế mạnh và điểm yếu của mình thì họ mới có những góc nhìn cũng như hành động phát huy hay hạn chế phù hợp.
Ưu điểm của tôi là trung thực, thích nghi tốt. Nhược điểm của tôi là dễ mềm lòng. Nếu như nhận được sự tín nhiệm của công ty, tôi sẽ cố gắng làm việc, hợp tác tốt với các đồng nghiệp khác. |
Wǒ de yōudiǎn shì chéngshí hé liánghǎo de shìyìng lì. Wǒ de quēdiǎn shì hěn róngyì xīnruǎn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ huì nǔlì gōngzuò, yǔ qítā tóngshì hézuò liánghǎo. |
Vì sao bạn lại lựa chọn công việc này? - Wèishéme xuǎnzé zhè fèn gōngzuò?
Với câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung này, Tanca đề xuất hãy cứ chia sẻ suy nghĩ của mình một cách tự nhiên và trung thực.
Đây là vị trí việc làm mà tôi luôn rất thích từ khi còn trẻ, lĩnh vực này cũng có nhiều tiềm năng để giúp tôi phát triển hơn trong tương lai. |
Zhè shì wǒ cóngxiǎo jiù xǐhuān de gōngzuò gǎngwèi, zhège lǐngyù yěyǒu hěn dà de qiánlì kěyǐ bāngzhù wǒ wèilái de fāzhǎn. |
Tại sao chúng tôi nên chọn bạn? - Wǒmen wèishéme yào xuǎnzé nǐ?
Nhà tuyển dụng luôn thích những người tự tin, hiểu rõ năng lực của bản thân, Vậy nên bạn hãy mạnh dạn khẳng định lại năng lực của mình và thể hiện sự nhiệt huyết với công việc bạn đang chọn lựa.
Bởi vì chuyên ngành của tôi rất phù hợp với những yêu cầu của công ty. Hơn nữa, tôi vẫn còn trẻ, nên tôi có nhiều nhiệt huyết để đóng góp vào thành công của công ty. |
Yīnwèi wǒ de zhuānyè fēicháng shì hé gōngsī de yāoqiú. Érqiě, wǒ hái niánqīng, suǒyǐ wǒ yǒu hěn dà de rèqíng wèi gōngsī de chénggōngzuò chū gòngxiàn. |
Bạn có mục tiêu gì khi tham gia công ty của chúng tôi? - Jiārù wǒmen gōngsī hòu nín yǒu shé me mùbiāo?
Nhà tuyển dụng mong muốn ứng viên của mình có những mục tiêu, suy nghĩ và kế hoạch cụ thể khi bắt đầu công việc ở một môi trường mới. Vì vậy, bạn hãy thể hiển suy nghĩ của mình một cách tự nhiên.
Mục tiêu của tôi là tìm được một công việc có thể phát triển tiềm năng và thế mạnh của tôi, giúp tôi khám phá thêm nhiều khía cạnh năng lực của mình |
Wǒ de mùbiāo shì zhǎodào yī fèn nénggòu fāhuī wǒ de qiánlì hé yōushì de gōngzuò, bāngzhù wǒ tànsuǒ gèng duō miànxiàng de nénglì. |
Bạn có dự tính khoảng thời gian sẽ làm cho công ty là bao lâu không? - Nín yùjì nín jiàng zài gōngsī gōngzuò duōjiǔ?
Không có một nhà tuyển dụng nào muốn nhận một người không có kế hoạch đồng hành dài lâu cùng mình cả. Việc gắng bó với một công ty sẽ dựa trên nhiều yếu tố như đồng nghiệp, phúc lợi hằng năm, môi trường làm việc,... Vậy nên bạn hãy trả lời một cách khéo léo để tránh làm mất lòng nhà tuyển dụng nhé!
Đối với một môi trường làm việc tuyệt vời như ở đây, tôi mong muốn có thể đồng hành dài lâu cùng với công ty, ít nhất là trong 5 năm tới. |
Yǒule zhèlǐ zhème hǎo de gōngzuò huánjìng, wǒ xīwàng nénggòu zài gōngsī lǐ chángqí gōngzuò, zhìshǎo zài wèilái 5 nián. |
Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu? - Nín xiǎng yào de xīnshuǐ shì duōshǎo?
Đối với câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Trung này, bạn nên căn nhắc kỹ lưỡng nếu muốn nêu ra một con số cụ thể. Bạn cần dựa trên nhiều dữ liệu từ mức lương trung bình trên thị trường đối với vị trí bạn đang ứng tuyển, năng lực, kinh nghiệm,... để tránh tình trạng gây thiệt thòi cho bản thân nếu con số quá thấp hay gây mất điểm nếu con số quá cao.
Trong trường hợp bạn chưa nghĩ ra con số cụ thể, bạn có thể tham khảo cách trả lời bên dưới để tạo điều kiện cho việc bàn bạc mức lương được chu toàn hơn.
Hiện tại tôi chưa nghĩ đến mức lương cụ thể nào, nhưng tôi tin rằng công ty sẽ đưa ra mức lương xứng đáng với năng lực và cống hiến của tôi. |
Mùqián, wǒ hái méiyǒu jùtǐ de xīnzī xiǎngfǎ, dàn wǒ xiāngxìn gōngsī huì tígōng yǔ wǒ de nénglì hé fèngxiàn xiāngchèn de xīnzī. |
Sở thích của bạn là gì? - Nǐ yǒu shé me shìhào?
Đây chỉ đơn giản là một câu hỏi để nhà tuyển dụng có thể hiểu hơn về bạn thôi, đừng căng thẳng và hãy trả lời một cách tự nhiên nhé!
Tôi thích đọc sách, nghiên cứu những công nghệ, phương pháp mới liên quan đến lĩnh vực việc làm mà tôi theo đuổi. |
Wǒ xǐhuān yuèdú shūjí bìng yánjiū yǔ wǒ suǒ cóngshì de gōngzuò lǐngyù xiāngguān de xīn jìshù hé fāngfǎ. |
Khi đối mặt với khó khăn trong công việc, bạn thường giải quyết nó như thế nào? - Gōngzuò shàng yù dào kùnnán shí, nín tōngcháng rúhé jiějué?
Mỗi vấn đề đều có những cách giải quyết khác nhau, bạn không cần phải cố gắng suy nghĩ đâu mới là câu trả lời mà nhà tuyển dụng muốn nghe. Điều bạn cần làm là từ từ gỡ rối, phân tích vấn đề đang gặp phải và đưa ý kiến một cách rõ ràng.
Đôi khi thái độ còn quan trọng hơn câu trả lời, vậy nên hãy bình tĩnh để ứng xử sao cho phù hợp đối với câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung này nhé!
Tôi sẽ cùng với sếp, đồng nghiệp bàn bạc để tìm nguyên nhân và đưa ra cách tối ưu nhất để giải quyết vấn đề. |
Wǒ huì hé wǒ de lǎobǎn hé tóngshì yīqǐ tǎolùn zhǎo chū yuányīn bìng zhǎo chū jiějué wèntí de zuì jiā fāngfǎ. |
Bạn có chịu được áp lực công việc không? - Nǐ néng chéngshòu gōngzuò yālì ma?
Không quan trọng là câu trả lời của bạn là gì, quan trọng nhất là phải thành thực. Nếu bạn có khả năng giải quyết tình huống, hãy tỏ ra tự tin và khẳng định. Ngược lại, nếu bạn cảm thấy không làm được, đừng ngần ngại thẳng thắn chia sẻ với nhà tuyển dụng. Thỉnh thoảng, cách bạn tiếp cận và giải quyết vấn đề có thể quan trọng hơn kết quả cuối cùng.
Cá nhân tôi tự đánh giá thì tôi là một người chịu áp lực khá tốt, vì vị trí công việc của tôi đòi hỏi phải làm việc và giao tiếp với rất nhiều khách hàng và phải xử lý nhiều rủi ro khác nhau. |
Jiù wǒ gèrén ér yán, wǒ rènwéi zìjǐ shì yīgè nénggòu hěn hǎo dì yìngduì yālì de rén, yīnwèi wǒ de gōngzuò xūyào yǔ xǔduō kèhù yīqǐ gōngzuò hé gōutōng, bìngqiě yào chǔlǐ hěnduō bùtóng de fēngxiǎn. |
Bạn có câu hỏi nào muốn giành cho chúng tôi không? - Nín yǒu shé me wèntí xiǎng wèn wǒmen ma?
Đây là lúc mà bạn có thể đặt ra những câu hỏi mà bạn thắc mắc để được giải đáp. Đừng ngại khi hỏi nhiều vì đây là quyền lợi của bạn, hãy chắc rằng bạn tận dụng được câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung này để làm sáng tỏ nhiều vấn đề nhé!
Tôi có cơ hội được đào tạo chuyên sâu không? | Wǒ yǒu jīhuì jiēshòu zhuānmén xùnliàn ma? |
Bao lâu thì được tăng lương một lần? | Duōjiǔ jiā xīn yīcì? |
Công việc có cần thường xuyên tăng ca không? | Gāi gōngzuò xūyào jīngcháng jiābān ma? |
Công ty có đóng bảo hiểm cho nhân viên không? | Gōngsī wèi yuángōng jiǎo bǎoxiǎn ma? |
Tôi có cần phỏng vấn lần 2 không? | Wǒ xūyào dì èr cì miànshì ma? |
Khoảng bao lâu thì tôi sẽ nhận được quyết định từ công ty? | Wǒ xūyào duō cháng shíjiān cáinéng shōu dào gōngsī de juédìng? |
Công ty có cần mặc đồng phục không? | Gōngsī xūyào chuān zhìfú ma? |
Công ty có cung cấp thức ăn trưa cho nhân viên chứ? | Gōngsī yǒu tígōng yuángōng wǔcān ma? |
Tôi có cần phải đi công tác xa thường xuyên không? | Wǒ xūyào jīngcháng chūchāi gōngzuò ma? |
Xem thêm:
Một vài tự vựng có thể bạn sẽ cần trong câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Trung
面试 | Miànshì | Phỏng vấn |
投简历 | Tóu jiǎnlì | Gửi sơ yếu lý lịch |
毕业 | Bìyè | Tốt nghiệp |
环境 | Huánjìng | Hoàn cảnh |
申请人 | Shēnqǐng rén | Người ứng tuyển |
履历表 | Lǚlì biǎo | Sơ yếu lý lịch |
出生日期 | Chūshēng rìqī | Ngày sinh |
电脑操作 | Diànnǎo cāozuò | Trình độ tin học |
外文程度 | Wàiwén chéngdù | Trình độ ngoại ngữ |
成熟电脑操作 | Chéngshú diànnǎo cāozuò | Thành thục máy tính văn phòng |
实事求是 | Shíshì qiúshì | Thật thà cầu thị |
奋发向上 | Fènfā xiàngshàng | Phấn đấu tiến thủ |
申请的职位 | Shēnqǐng de zhíwèi | Vị trí ứng tuyển |
婚姻情况 | Hūnyīn qíngkuàng | Tình trạng hôn nhân |
成立 | Chénglì | Thành lập |
条件 | Tiáojiàn | Điều kiện |
机会 | Jīhuì | Cơ hội |
取得 | Qǔdé | Đạt được |
领域 | Lǐngyù | Lĩnh vực |
出差 | Chūchāi | Công tác |
职位 | Zhíwèi | Chức vụ |
发挥 | Fāhuī | Phát huy |
报酬 | Bàochóu | Thù lao |
录用 | Lùyòng | Tuyển dụng, nhận vào làm |
薪水 | Xīnshuǐ | Lương tháng |
试用期 | Shìyòng qī | Thời gian thử việc |
年薪 | Niánxīn | Lương theo năm |
经验丰富 | Jīngyàn fēngfù | Kinh nghiệm phong phú |
福利待遇 | Fúlì dàiyù | Chế độ phúc lợi |
成绩 | Chéngjī | Thành tích |
人事部 | Rénshì bù | Bộ phận nhân sự |
学位 | Xuéwèi | Học vị |
保险 | Bǎoxiǎn | Bảo hiểm |
奖金 | Jiǎngjīn | Tiền thưởng |
年假 | Niánjià | Nghỉ phép năm |
签正式劳动合同 | Qiān zhèngshì láodòng hétóng | Ký hợp đồng lao động chính thức |
上保险 | Shàng bǎoxiǎn | Đóng bảo hiểm |
医疗保险 | Yīliáo bǎoxiǎn | Bảo hiểm y tế |
养老保险 | Yǎnglǎo bǎoxiǎn | Bảo hiểm nghỉ hưu |
生育保险 | Shēngyù bǎoxiǎn | Bảo hiểm sinh đẻ |
失业保险 | Shīyè bǎoxiǎn | Bảo hiểm thất nghiệp |
工伤保险 | Gōngshāng bǎoxiǎn | Bảo hiểm tai nạn lao động |
希望待遇 | Xīwàng dàiyù | Đãi ngộ kỳ vọng |
Trên đây là danh sách những câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung thường gặp. Hy vọng rằng những nội dung trên của Tanca sẽ giúp bạn tự tin hơn trong lúc phỏng vấn xin việc và sẽ vượt qua kỳ tuyển chọn. Nếu như bạn có thắc mắc hay đóng góp gì khác, đừng ngại để lại bình luận chia sẻ nhé.