Bậc lương công chức mới nhất áp dụng từ ngày 01/7/2023, mã ngạch, hệ số lương là bao nhiêu? Cán bộ, viên chức ở các trường đại học, cao đẳng có được hưởng phụ cấp lương theo quy định không? Mời bạn đọc bài viết dưới đây của Tanca để biết chi tiết hơn.
Quyết định tăng lương cơ sở
Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã phê chuẩn quyết định tăng mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng bằng 20,8% mức lương cơ sở hiện hành) kể từ ngày 01/7/2023.
Căn cứ Quy định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ về xác định mức lương cơ sở đối với nhân sự, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng sẽ được áp dụng đối với 9 nhóm đối tượng.
Xem thêm: Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
9 nhóm đối tượng được hưởng lương, phụ cấp theo quy định
Căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP “Đối với người hưởng thù lao, phụ cấp tại Điều 1 của Nghị định này bao gồm:
Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện ở tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
Cán bộ, công chức cấp xã ở khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thoả thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.“
Nguồn: Trích Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Xem thêm: Bảo hiểm tai nạn lao động
Chi tiết bậc lương công chức mới nhất 2023
Tùy vào mã ngạch lương công chức, viên chức được các bậc lương khác nhau. Tuy nhiên sẽ có một công thức tính chung là:
Tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức = mức lương cơ sở * hệ số lương.
Giả sử viên chức có hệ số lương là 2,34 thì mức lương tại thời điểm 01/07/2023 là 1.800.000 đồng*2,34 = 4.212.000 đồng.
Dưới đây là bảng lương chi tiết của từng ngạch công chức (tính trên mức lương cơ sở 1.800.000 đồng).
Các bậc lương viên chức loại A3
Bảng xếp hệ số lương theo Nghị định mới nhất của công chức loại A3 cụ thể như sau:
Nhóm 01 (A3.1)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 6.20 | 11.160 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752 |
Bậc 6 | 8.00 | 14.400 |
Nhóm 02 (A3.2)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 5.75 | 10.350 |
Bậc 2 | 6.11 | 10.998 |
Bậc 3 | 6.47 | 11.646 |
Bậc 4 | 6.83 | 12.294 |
Bậc 5 | 7.19 | 12.942 |
Bậc 6 | 7.55 | 13.590 |
Các bậc hệ số lương cơ bản loại A2
Nhóm 01 (A2.1)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 4.40 | 7.920 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368 |
Bậc 6 | 6.10 | 10.980 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204 |
Nhóm 02 (A2.2)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 4.00 | 7.200 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648 |
Bậc 6 | 5.70 | 10.260 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484 |
Bảng lương viên chức loại A1
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 2.34 | 4.212 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806 |
Bậc 3 | 3.00 | 5.400 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964 |
Công chức loại A0
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 2.1 | 3.780 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802 |
Công chức loại B
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 1.86 | 3.348 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308 |
Công chức loại C
Nhóm 01 (C1)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 1.65 | 2.970 |
Bậc 2 | 1.83 | 3.294 |
Bậc 3 | 2.01 | 3.618 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.942 |
Bậc 5 | 2.37 | 4.266 |
Bậc 6 | 2.55 | 4.590 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.914 |
Bậc 8 | 2.91 | 5.238 |
Bậc 9 | 3.09 | 5.562 |
Bậc 10 | 3.27 | 5.886 |
Bậc 11 | 3.45 | 6.210 |
Bậc 12 | 3.63 | 6.534 |
Nhóm 02 (C2)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 1.50 | 2.700 |
Bậc 2 | 1.68 | 3.024 |
Bậc 3 | 1.86 | 3.348 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.672 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.996 |
Bậc 6 | 2.40 | 4.320 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.644 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.968 |
Bậc 9 | 2.94 | 5.292 |
Bậc 10 | 3.12 | 5.616 |
Bậc 11 | 3.30 | 5.940 |
Bậc 12 | 3.48 | 6 |
Nhóm 03 (C3)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (nghìn đồng) |
Bậc 1 | 1.35 | 2.430 |
Bậc 2 | 1.53 | 2.754 |
Bậc 3 | 1.71 | 3.078 |
Bậc 4 | 1.89 | 3.402 |
Bậc 5 | 2.07 | 3.726 |
Bậc 6 | 2.25 | 4.050 |
Bậc 7 | 2.43 | 4.374 |
Bậc 8 | 2.61 | 4.698 |
Bậc 9 | 3.79 | 6.822 |
Bậc 10 | 3.97 | 7.146 |
Bậc 11 | 3.15 | 5.670 |
Bậc 12 | 3.33 | 5.994 |
Các bậc lương của chuyên viên, chuyên gia cao cấp
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | |
Hệ số lương | 8.80 | 9.40 | 10.00 |
Mức lương đến 30/6/2023 | 13,112 | 14,006 | 14,900 |
Mức lương từ 01/7/2023 | 15,840 | 16,920 | 18,000 |
Mức đóng thuế TNCN có thay đổi khi tăng lương cơ sở không?
Sau khi lương cơ sở tăng, thu nhập của công chức, viên chức khu vực công cũng tăng theo. Trong thời gian này, thu nhập chịu thuế tăng nên thuế suất thuế TNCN sẽ tăng.
Thu nhập chịu thuế được tính theo công thức: Thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ.
Các khoản giảm trừ bao gồm: đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, giảm trừ gia cảnh, đóng góp từ thiện.
Xem thêm: Nên deal lương Gross hay Net?
Lương của công chức áp dụng từ ngày 1/7/2023
Có thể thấy, hệ số lương của cán bộ công chức cuối năm 2023 không thay đổi. Tuy nhiên, năm nay lương cơ sở sẽ thay đổi, theo đó từ 1/7/2023, lương công chức cũng sẽ được điều chỉnh.
Hiện nay, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức khu vực công được quy định theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Theo đó, mức lương cơ sở được dùng để tính tiền lương trong bảng lương, các chế độ phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị định này.
Ngoài ra, mức lương cơ sở còn được dùng để tính các khoản trích và các khoản được hưởng theo quy định của mức lương cơ sở. Từ ngày 01/7/2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Chính phủ sẽ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở đóng góp vào ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, trong đó có quy định tăng mức lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, tức là tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành là 1,49 triệu đồng/tháng.
Xem thêm:
- Tìm hiểu công thức, cách tính tiền lương
- Lương tháng 13 được nhận khi nào?
- Lương tháng 13 và thưởng Tết có bắt buộc không?
Kết luận
Trên đây là những kiến thức về bậc lương công chức mới nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng qua bài viết này Tanca có thể cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích và giá trị. Đừng quên để lại bình luận nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào nhé.