Ngày cập nhật 2024-11-22 15:30:58

Chức danh nghề nghiệp là gì? Đơn vị bổ nhiệm và tiêu chuẩn

(813 Bình chọn)

Chức danh nghề nghiệp là gì? Đây là thuật ngữ rất phổ biến trong lĩnh vực hành chính xã hội nói chung và giáo dục, nghề nghiệp giảng viên, viên chức, giáo viên mầm non. Đọc bài viết dưới đây của Tanca để hiểu hơn về khái niệm này cũng như tiêu chuẩn chức danh được bổ nhiệm như thế nào nhé.

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì? Chức danh nghề nghiệp là khái niệm được pháp luật quy định rõ ràng và có tính pháp lý nhất định đối với các cá nhân, tổ chức có liên quan.

Đặc biệt, theo Điều 1, Khoản 8 của Luật Viên chức năm 2010 sửa đổi, bổ sung năm 2019 chức danh nghề nghiệp được quy định như sau:

“Chức danh nghề nghiệp dùng để xác định trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức thuộc một lĩnh vực chuyên môn nào đó.”

Cũng theo Điều 2 của Luật Viên chức 2019, khái niệm “chức danh nghề nghiệp” chỉ có giá trị pháp lý đối với các đối tượng là viên chức. Ngoài ra, khái niệm góp phần thể hiện các kỹ năng, trình độ và trách nhiệm của các cá nhân.

Xem thêm: Cách lập mã nhân viên khoa học

Chức danh và chức vụ khác nhau như thế nào?

Trên thực tế, do một người có thể vừa có chức danh, vừa có chức vụ nên việc hiểu đúng về bản chất và sự phân biệt đúng để tránh bị nhầm lẫn.

Ta có bảng phân biệt chức danh, chức vụ theo các tiêu chí cụ thể như sau:

Tiêu chíChức vụChức danh
Định nghĩaMô tả vị trí gắn với quyền quản lý, vai trò, địa vị nào đó trong tập thể, tổ chứcMô tả vị trí của cá nhân trong tổ chức hợp pháp, gắn liền với công việc và trách nhiệm
Nhiệm vụThực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, gắn liền quyền quản lýThực hiện các nhiệm vụ gắn liền với tên gọi như: bác sĩ - khám chữa bệnh, giáo viên - giảng dạy
Sự công nhậnĐược cơ quan, tổ chức công nhận ngoài sự công nhận của xã hộiĐược xã hội công nhận
Đơn vị quản lýĐược quản lý bởi cơ quan, tổ chức nhất địnhKhông bắt buộc phải thuộc cơ đơn vị quản lý nhất định nào

Ví dụ về chức danh nghề nghiệp và chức vụ

Từ bảng so sánh ở phần trên, Tanca sẽ đưa ra cho bạn một ví dụ để hiểu rõ hơn về chức danh và chức vụ nhé:

Cô A là giáo viên trường tiểu học X. Giáo viên ở đây là cô A được cô A ủy quyền thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. Sau 10 năm công tác, cô A được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng trường Tiểu học X.

Trong thời gian này, chức danh Hiệu trưởng được gọi là cô A. Như vậy, cô A vừa giữ chức danh giáo viên vừa giữ chức danh giáo viên, vừa giữ chức vụ hiệu trưởng trường tiểu học X.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân chuẩn

Đơn vị bổ nhiệm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức

Vậy cơ quan, đơn vị nào có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp? Theo Khoản 2 Điều 8 của Luật Viên chức hiện hành, bộ nội vụ là cơ quan có thẩm quyền giao, thay đổi, chuyển đổi chức danh nghề nghiệp. Đặc biệt:

“Điều 8. Chức danh nghề nghiệp

2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan xây dựng hệ thống danh mục, tiêu chuẩn, mã số của các cơ quan chuyên môn.”

Căn cứ vào Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, tiêu chuẩn cơ bản của chức danh nghề nghiệp được pháp luật quy định như sau:

“Điều 28. Chức danh nghề nghiệp của viên chức hành chính

1. Quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức hành chính bao gồm các nội dung sau:

a) Tên chức danh nghề nghiệp;

b) Nhiệm vụ gồm những công việc cụ thể cần thực hiện với mức độ phức tạp, hợp với xếp hạng của chức danh nghề nghiệp;

c) Chuẩn mực đạo đức trong từng nghề nghiệp;

d) Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng;

đ) Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Căn cứ vào mức độ phức tạp của chức danh công việc, chức danh nghề nghiệp của viên chức trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp được xếp hạng chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;

b) chức danh nghề nghiệp bậc II;

c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;

d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;

đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V”

Quy định về chức danh nghề nghiệp: Bổ nhiệm, thay đổi, chuyển đổi

Quy trình bổ nhiệm, thay đổi và chuyển đổi chức danh nghề nghiệp như thế nào? Căn cứ vào Điều 42 của Quy định 115/2020/NĐ-CP, quy trình xét tặng chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ bao gồm các giai đoạn sau:

"Điều 42. Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp với viên chức hành chính trúng tuyển thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách viên chức quản lý công chức được tuyển dụng trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức hành chính thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực bổ nhiệm và xác định bảng xếp hạng lương đối với viên chức trúng tuyển như sau:

a) Đối với thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm và thỏa thuận mức lương đối với viên chức được tuyển chọn sau khi tham khảo ý kiến ​​của Bộ Nội vụ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập không phải là tổ chức kinh tế) hoặc Hội đồng tổ chức. tổ chức (đối với đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).

b) Đối với kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II, III, IV:

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức hành chính quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp công tác bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức trúng tuyển.

2. Việc xếp lương của chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm phù hợp với quy định hiện hành.”

Ngoài ra, quy trình thay đổi, chuyển đổi chức danh nghề nghiệp còn được quy định như sau:

Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp

Các trường hợp sau đây được thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức:

1. Chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng với mức độ phức tạp của công việc, phù hợp với yêu cầu của vị trí làm việc;

2. Thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp thấp hơn lên chức danh nghề nghiệp cao hơn trong cùng lĩnh vực chuyên môn;

3. Thăng hạng đặc cách vào chức danh nghề nghiệp cao hơn so với chức danh được công nhận hoặc bổ nhiệm theo quy định trong luật chuyên ngành.

Điều 30. Xem xét thay đổi danh mục nghề

1. Việc xét chuyển đổi chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm do chức danh nghề nghiệp hiện giữ không hợp với yêu cầu của vị trí mới.

2. Viên chức của tổ chức đăng ký chuyển đổi chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của tổ chức được chuyển đổi.

3. Người đứng đầu đơn vị tổ chức công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định xem xét chuyển đổi chức năng chuyên môn, nghiệp vụ theo thẩm quyền được phân cấp.

4. Khi xét thay đổi chức danh nghề nghiệp không gắn với việc tăng bậc lương.”

Tạm kết

Trên đây Tanca đã cùng bạn tìm hiểu về chức danh nghề nghiệp là gì cũng như tầm quan trọng và tính pháp lý của nó. Hy vọng những thông tin này sẽ cung cấp cho bạn đủ những kiến thức hữu ích về nghề nghiệp viên chức. Theo dõi chúng tôi thường xuyên để tìm hiểu thêm nhiều nội dung chất lượng.

Lê Thị Thuỳ Vi

Bài viết nổi bật