Ngày cập nhật 2024-11-23 17:06:01

Bệnh nghề nghiệp là gì? Quy định về quyền lợi của người lao động

(686 Bình chọn)

Bệnh nghề nghiệp là gì và ai được hưởng chế độ trợ cấp an toàn bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội? Ở bài viết này, Tanca sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết các yếu tố bệnh nghề nghiệp thường gặp, mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Bệnh nghề nghiệp là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 3 của Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 tại Việt Nam, bệnh nghề nghiệp của người lao động được liệt kê như sau:

Bệnh nghề nghiệp là bệnh do điều kiện làm việc trong nghề có hại cho người lao động.

Ngoài ra, theo định nghĩa từ wikipedia:

Bệnh nghề nghiệp là bệnh đặc thù của nghề nghiệp hoặc có liên quan đến nghề nghiệp. Bệnh nghề nghiệp là do tác hại lâu dài và lâu dài của điều kiện làm việc tồi tệ, tác hại của nghề nghiệp tác động đến sức khoẻ.

Bệnh nghề nghiệp là đối tượng phòng ngừa trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. Ngay từ thời điểm làm việc, các bệnh nghề nghiệp ảnh hưởng đến người lao động đã xuất hiện.

Như vậy, bệnh nghề nghiệp là bệnh lý đặc thù của nghề nghiệp, ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động và phát sinh trong quá trình thực hiện công việc trong điều kiện lao động có hại.

Xem thêm: Cách rút tiền bảo hiểm xã hội 1 lần

Các bệnh nghề nghiệp thường gặp

Dưới đây là ví dụ bệnh nghề nghiệp thường gặp nhất. Thông thường người ta sẽ chia ra 5 nhóm bệnh nghề nghiệp chính trong đó gồm 34 bệnh nghề nghiệp:

STT

Bệnh nghề nghiệp

Nhóm 1: Các bệnh bụi phổi và phế quản

1

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.

2

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.

3

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.

4

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.

5

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.

6

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.

7

Bệnh hen nghề nghiệp.

Nhóm 2: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

8

Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.

9

Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng.

10

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.

11

Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.

12

Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.

13

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.

14

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.

15

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.

16

Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.

17

Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.

Nhóm 3: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý

18

Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.

19

Bệnh giảm áp nghề nghiệp.

20

Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.

21

Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.

22

Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.

23

Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.

Nhóm 4: Các bệnh da nghề nghiệp

24

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.

25

Bệnh sạm da nghề nghiệp.

26

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.

27

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.

28

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.

Nhóm 5: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

29

Bệnh Leptospira nghề nghiệp.

30

Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.

31

Bệnh lao nghề nghiệp.

32

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

33

Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.

34

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.

Quy định bệnh nghề nghiệp: Đối tượng hưởng chế độ

Bệnh nghề nghiệp là bệnh do điều kiện làm việc trong nghề có hại cho người lao động. Theo quy định của Điều 43 của Luật An toàn vệ sinh lao động, người thuộc đối tượng được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định phải đáp ứng các điều kiện sau:

Là NLĐ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.

Thuộc đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và người sử dụng lao động được chỉ định trong Khoản 3, Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.

Cơ sở vật chất bao gồm:

  • Người làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động (hợp đồng xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn).
  • Cán bộ, công chức, viên chức khu vực công.
  • Công an nhân dân, lực lượng vũ trang nhân dân, người làm công việc khác trong tổ chức mật mã. Bộ đội, sĩ quan, chiến sĩ công an,...
  • Người quản lý điều hành hợp tác xã hưởng lương, người quản lý doanh nghiệp.

Xem thêm: Tất cả những điều cần biết về phúc lợi

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp BHXH

Theo quy định của Điều 48, Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015. Quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động như sau:

Nhận tiền trợ cấp một lần

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% được trợ cấp bằng một mức. Cách tính trợ cấp 1 lần khi bị bệnh nghề nghiệp tính theo công thức sau:

Mức hưởng = (5 x Lcs) + (0,5 x Lcs x (Msgtt - 5%))

Tỷ lệ lợi ích tăng thêm = (0,5 x LĐq) + (0,3 x LĐq x (vốn chủ sở hữu - 1))

Trong đó:

  • Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm giải quyết hồ sơ hưởng BNN.
  • Msgtt: Suy giảm khả năng làm việc thực tế của người lao động.
  • Lđq: Thù lao khi đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Tdq: Thời hạn đóng của quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tính bằng năm.

Lưu ý: Người lao động bị suy giảm 5% khả năng lao động được hưởng trợ cấp thôi việc một lần bằng 5 lần mức lương cơ sở, cứ suy giảm thêm 1% thì sẽ được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Ngoài mức hưởng trên, người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp.

Nếu thời gian đóng từ một năm trở xuống thì mức hưởng thêm được tính bằng 0,5 tháng tiền công đóng vào quỹ.

Nếu thêm 1 năm đóng vào quỹ thì sẽ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương của tháng liền kề trước tháng mắc tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vào quỹ.

Nhận tiền trợ cấp hàng tháng

Theo quy định, NLĐ bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên, được hưởng trợ cấp hàng tháng. Mức trợ cấp hàng tháng được tính như sau:

Lợi ích hàng tháng = 30% Lcs + (2% Lcs x (Msgtt - 31%))

Trợ cấp thêm hàng tháng = (0,5 x LĐq) + (0,3 x LĐq x (vốn chủ sở hữu - 1))

Trong đó:

  • Lcs: Mức lương cơ sở tại thời điểm giải quyết hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
  • Msgtt: Suy giảm khả năng làm việc thực tế của người lao động.
  • Lđq: Thù lao khi đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Tdq: Thời hạn đóng của quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tính bằng năm.

Lưu ý: Nếu bị suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% khả năng lao động thì được thêm 2% mức lương cơ sở.

Được hưởng thêm quyền lợi tính theo số năm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp. Từ 01 năm trở xuống tính bằng 0,5% số tiền công tháng đóng vào quỹ, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng quỹ tính thêm 0,3% số tiền công tháng đóng vào quỹ kể từ tháng liền kề trước được coi là bệnh nghề nghiệp.

Lưu ý: Nếu bạn hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng trong thời gian chuyển ra nước ngoài định cư thì bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần. Mức hưởng một lần bằng 03 tháng mức hưởng hiện hành.

Xem thêm: Tìm hiểu công thức, cách tính tiền lương trong doanh nghiệp

Đến đây chắc bạn bạn đã trả lời được bệnh nghề nghiệp là gì và các vấn đề liên quan rồi phải không nào? Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc liên quan nào, vui lòng để lại bình luận dưới bài viết này, Tanca sẽ nhanh chóng giúp bạn giải đáp. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi.

Lê Thị Thuỳ Vi

Bài viết nổi bật